Cách nuôi cá chép nhanh lớn, đạt năng suất cao, sinh lời lớn thật chi tiết và dễ hiểu ngay dưới bào viết này. Hy vọng có thể giúp cho bạn biết được cách nuôi cá chép chuẩn, mang lại nhiều lợi nhuận và dễ thành công. Cùng mình tìm hiểu kỹ thuật chuẩn bị ao nuôi cá chép, cách chọn và thả cá chép giống, cách nuôi cá chép và quản lý chúng nhé.
Kỹ thuật chuẩn bị ao nuôi
Bạn cần tu sửa bờ ao, kiểm tra đăng cống và tiến hành phát quang bờ. Bạn có thể tát hoặc tháo cạn nước ao, dọn sạch bèo, cỏ và tiến hành vét bùn (nếu lượng bùn trong ao quá nhiều), san phẳng đáy ao, lấp hết các hang hốc xuất hiện ở ven bờ ao.Tẩy vôi khắp khu vực đáy ao, để diệt các loại cá tạp và mầm bệnh gây hại cho cá chép, bạn có thể rải từ 8 đến 10 kg vôi bột cho ao có diện tích 100 m2.
Nếu trong ao của bạn có nuôi vụ trước, cá tôm bị bệnh hoặc ao nuôi bị chua thì bạn cần sử dụng lượng vôi tẩy ao tăng gấp 2 lần so với bình thường (từ 15 đến 20kg / 100 m2). Bạn cũng nên phơi ao trong khoảng 3 ngày, bón phân lót bằng cách rải phân chuồng đã ủ kỹ đều khắp ao từ 30 đến 40 kg và 40 đến 50 kg lá xanh (đây là lá thân mềm để làm phân xanh) cho ao có diện tích 100 m2.
Lá xanh phải được băm nhỏ và được rải đều khắp đáy ao nuôi cá chép. Dùng trâu để bừa đáy ao từ 1 đến 2 lượt cho phân xanh và lá có thể lẫn vào bùn và đồng thời có thể lấp phẳng đáy ao nuôi.
Lọc nước và cho vào ao nuôi khoảng 0,5 m nước, tiến hành ngâm ao từ 5 đến 7 ngày, khi đó nước ao nuôi cá chép sẽ có màu xanh nõn chuối (đây là màu của phù du sinh vật), bạn tiến hành lọc nước tiếp vào ao để ao đạt mức sâu 1 m nước trước khi thả cá chép vào. Bạn cần lọc nước bằng đăng hoặc lưới để đề phòng cá dữ hoặc các loại cá tạp có thể tràn vào ao nuôi cá ché của bạn.
Cách chọn và thả cá chép
Chất lượng cá chép giống: Cá chép phải khỏe mạnh, bơi lội hoạt bát và bơi theo đàn, chúng phải phản xạ nhanh với các tiếng động. Khi vớt cá lên, cá chép phải quẫy lộn lung tung, toàn thân cá chép trơn bóng, không có dấu hiệu rách vây, không bị tróc vảy, không khô mình, không bị mất nhớt và không có dấu hiệu bị bệnh.
Quy cỡ cá chép giống: Tùy theo từng loài cá chép, điều kiện ao nuôi cá và thời gian nuôi. Đối với ao có kích thước nhỏ, bạn dễ dàng quản lý và chăm sóc, thời gian nuôi các chép dài thì bạn nên thả giống nhỏ. Đối với ao có kích thước rộng hơn và khó chăm sóc quản lý hơn hoặc bạn chỉ nuôi cá chép trong thời gian ngắn thì bạn có thể thả cá chép giống lớn.
Dùng cá thử nước: Cắm giai hoặc rổ thưa xuống ao nuôi, thả vào ao từ 10 đến 15 con cá chép giống. Bạn theo dõi cá chép từ 20 đến 30 phút, nếu bạn thấy chúng vẫn hoạt động bình thường là được, nếu thấy chúng có dấu hiệu yếu hoặc chết… thì bạn phải tạm ngưng việc thả cá giống để xử lý lại nguồn nước nuôi đã đổ vào ao. Trước khi thả cá chép giống lại ao bạn cũng cần phải dùng cá để thử nước như lần trước.
Tắm cho cá chép giống đề phòng bệnh: Cá chép giống khi được vận chuyển về, trước khi bạn thả vào ao, bạn nên tắm cá chép qua nước muối ăn (nacl) với nồng độ 3%. Cách tắm muối cá chép giống mới mua về: bạn dùng chậu có chứa 10 lit nước sạch, hòa tan muối ăn với định lượng 300g trong nước, sau đó dùng vợt bắt cá chép để tắm trong thời gian từ 1o đến 15 phút.
Tránh để cá chép bị sốc nước do chênh lệch nhiệt độ giữa nguồn nước ao nuôi và nguồn nước chứa cá: khi tiến hành thả cá chép xuống ao nuôi, để đảm cá không bị sốc, bạn cần chú ý cân bằng nhiệt độ giữa hai môi trường nước, nhất là đối với cá chép giống được vận chuyển đường dài trong mùa hè với nhiệt độ cao.
Cách làm: bạn ngâm túi có chứa cá chép xuống ao trong khoảng từ 5 đến 10 phút trước khi thả cá.
Thả cá: bạn mở giây buộc túi cá, hai tay dìm một nửa miệng túi đựng cá xuống nước, cho nguồn nước ao từ từ tràn vào túi cá, khi thấy cá chép khỏe, có thể bơi ngược dòng nước thì bạn có thể thả cá ra ao.
Chăm sóc và quản lý cá chép
Tùy vào cơ cấu hồ, mật độ nuôi cá chéo cũng như tỉ lệ đàn cá chép nuôi trong ao mà bạn có thể cho tỉ lệ thức ăn sao cho phù hợp nhất với cá, tránh tình trạng cho ăn dư thừa hoặc thiếu hụt thức ăn. Những loại thức ăn cho cá chép bổ sung mà bạn có thể cho cá chép ăn gồm:
- Thức ăn tinh bột: cám gạo, tinh bột đậu tương, tinh bột ngô, bột sắn,…
- Thức ăn tươi sống: cua, nhái, giun đất, ốc, các phế thải từ lò mổ từ 20-30.
- Thức ăn công nghiệp.
Ngoài ra bạn cũng cần kiểm tra sinh trưởng của cá và bệnh cá theo định kỳ ít nhất là một lần một tháng, điều này giúp bạn có thể điều chỉnh lượng thức ăn cho cá chép ăn một cách phù hợp cũng như cách phòng bệnh hiệu quả cho cá chép, xử lý nước ao nuôi, môi trường xung quanh ao hay có thể mua thêm thiết bị sục khí cho cá chép.
Phong Đoàn người nuôi cá koi, có kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc cá, ngoài ra a cung cấp các loại cá koi đẹp tại khu vực hồ chí minh